Ridomil Gold 68WG - Thuốc Trừ Bệnh - Metalaxyl M & Mancozeb - Syngenta (Thụy Sĩ)
- Ức chế hoạt động của Enzyme xúc tác tạo ra năng lượng ATP.
- Ngăn cản sự tổng hợp RNA trong tế bào nấm bệnh.
- Có hiệu quả trừ bệnh cao, bảo vệ toàn diện cây trồng.
- Đặc trị: vàng lá (chín sớm) hại lúa; sương mai hại cà chua, dưa hấu, vải thiều; thán thư hại xoài, điều; xì mủ cam; loét sọc mặt cạo cao su; chết cây con hại thuốc lá, lạc; thối nõn hại dứa; mốc sương hại nho; đốm cành hại thanh long; đốm lá hại ngô (bắp).
60,000₫
Giá Thị Trường: 480,000₫
Tiết Kiệm: - 0% (0₫)
Các sản phẩm được tặng kèm
Chọn 1 trong các loại quà tặng
Tại sao chọn chúng tôi?
Xuất sứ: Thụy Sĩ.
CÔNG DỤNG:
- Ridomil Gold 68WG tác dụng tiếp xúc, lưu dẫn mạnh, hấp thu nhanh và lưu chuyển tới khắp các bộ phận, nhanh chóng bảo vệ cây trồng 30 phút sau khi phun thuốc.
- Nhờ có hai họat chất hổ trợ nhau nên Ridomil Gold 68WG phòng trừ được nhiều lọai bệnh cây.
- Ridomil Gold 68WG tính lưu dẫn mạnh giúp bảo vệ tốt nhất bên trong lẫn bên ngoài cây trồng, hấp thu nhanh nên hạn chế rửa trôi khi trời mưa.
- Thuốc Ridomil Gold 68WG đặc trị: vàng lá (chín sớm) hại lúa; sương mai hại cà chua, dưa hấu, vải thiều; thán thư hại xoài, điều; xì mủ cam; loét sọc mặt cạo cao su; chết cây con hại thuốc lá, lạc; thối nõn hại dứa; mốc sương hại nho; đốm cành hại thanh long; đốm lá hại ngô (bắp).
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Cây trồng | Bệnh hại | Liều lượng | Cách dùng |
Cao su | Loét sọc mặt cạo | 0,3% (3g/L nước) | Cạo sạch vết bệnh, quét dung dịch lên mặt cạo 3 lần, mỗi lần cách nhau 7 ngày |
Thuốc lá | Chết cây con | 1,25-2,25kg/ha | Pha 50-90g/bình 16L, phun 2,5 bình/1.000m2 |
Lạc | 3kg/ha | Pha 100g/bình 16L, phun 3 bình/1.000m2 | |
Dứa | Thối nõn | 2-3kg/ha | Pha 70-100g/bình 16L, phun 3 bình/1.000m2 |
Hồ tiêu | Chết nhanh | 0,3% | Pha 60g/bình 16L, phun 3 bình/1.000m2 |
Nho | Mốc sương | 0,4-0,6% | Pha 80-100g/bình 16L, phun 3 bình/1.000m2 |
Thanh long | Đốm cành | 0,5-0,6% | Pha 80-90g/bình 16L, phun 3 bình/1.000m2, phun trước khi đậu quả |
Ngô (bắp) | Đốm lá | 2-3kg/ha | Pha 100G/bình 16L, phun 2-3 bình/1.000m2 vào giai đoạn 20 ngày và 45 ngày sau khi gieo |
Lúa | Vàng lá (chín sớm) | 1,5kg/ha | Pha 60g/bình 16L, phun 2,5 bình/1.000m2, khi tỷ lệ bệnh khoảng 5% |
Dưa hấu, cà chua | Sương mai | 2-3kg/ha | Pha 80g/bình 16L, phun 2,5 bình/1.000m2 |
Vải thiều | 0,5% (5g/L nước) | Pha 80g/bình 16L, phun ướt đều tán lá, khi bệnh xuất hiện | |
Xoài | Thán thư | 0,35-0,5% (5g/L nước) | Pha 55-80b/bình 16L, phun ướt đều tán lá, khi tỉ lệ bệnh khoảng 5% |
Điều | 0,5-0,6% | Phun tối đa 4 lần/vụ cách nhau 10-14 ngày. Nếu bệnh phát triển nặng vào mùa mưa, phun cách nhau 10 ngày/lần | |
Cam | Xì mủ | 0,3-0,4% (3-4g/L nước) | Pha 3-4g/ 1L nước, quét dung dịch thuốc lên vết bệnh cạo sạch |